Là một trong những dạng bài dễ dàng ăn điểm của Writing Task 1 IELTS, Pie Chart có những quy tắc mà bạn chỉ cần tuân theo là hoàn toàn có thể xử lý dang bài này.
Chọn điểm quan trọng nhất để viết trước tiên
Khi nhìn vào Pie Chart bạn sẽ dễ dàng nhận thấy đâu là phần chiếm tỉ lệ lớn nhất, hãy tập trung miêu tả nó đầu tiên khi bắt đầu viết bài. Vậy đối với mẫu Pie Chart trên, phần bạn cần mô tả đầu tiên chính là: definite job, looking for work and formal study bởi chúng chính là những nguyên nhân chủ chốt để di cư.
Đối với những nguyên nhân chiếm % nhỏ như other có thể để đến cuối cùng.
Bố cục rõ ràng, dễ hiểu
Khi bắt tay vào xử lý Task 1, điều bạn cần lưu ý đầu tiên là nhóm thông tin lại một cách lô gic để giám khảo chấm bài có thể dễ dàng theo được mạch bài của bạn.
Đối với dạng Pie Chart, cách xử lý thông minh nhất chính là so sánh các yếu tố cùng nhau, chỉ rõ ra điểm giống và khác thay vì chi đơn giản mô tả độc lập.
Nếu bạn chọn cách để miêu tả độc lập từng yếu tố, giám kháo sẽ mất thời gian để nhìn lại biểu đồ và bài viết của bạn để kiểm tra thông tin trong bài viết đã chính xác chưa.
Đa dạng hóa ngôn từ của bạn
Với bất cứ kĩ năng của IELTS , việc sử dụng linh động từ vựng luôn là yếu tố then chốt để nâng band điểm của bạn. Sẽ không hề khôn ngoan chút nào nếu bạn nhắc đi nhắc lại, dùng tái dùng tái dùng hoài mộ cấu trúc, một từ vựng. Đặc biệt đối với dạng Pie Chart, từ thường được sử dụng nhiều nhất là proportions và percentages và dạng cấu trúc quen thuộc sẽ là: the proportion of… hay the percentage of…
Tuy nhiên, có rất nhiều cụm từ khác mà bạn hoàn toàn có thể sử dụng để thay thế như:
A large number of people
over a quarter of people
a small minority
A significant number of people
less than a fifth
Dưới đây là một vài cách chuyển đổi phần trăm sang phân số và hệ số mà bạn có thể áp dụng trong IELTS:
Phần trăm | Phân số |
80% | four-fifths |
75% | three-quarters |
70% | seven in ten |
65% | two-thirds |
60% | three-fifths |
55% | more than half |
50% | half |
45% | more than two fifths |
40% | two-fifths |
35% | more than a third |
30% | less than a third |
25% | a quarter |
20% | a fifth |
15% | less than a fifth |
10% | one in ten |
5% | one in twenty |
Đối với trường hợp số không chẵn như bảng trên, bạn có thể sử dụng những từ hạn định để đảm bảo con số trong bài viết của bạn vẫn chính xác. Cùng nhìn qua một số ví dụ dưới đây:
Phần trăm | Từ hạn định |
77% | just over three quarters |
77% | approximately three quarters |
49% | just under a half |
49% | nearly a half |
32% | almost a third |
Khi bạn thấy lượng phần trăm quá lớn hoặc quá bé, để ăn điểm với giám khảo chấm bài, có thể tham khảo một số cách dùng từ thay thế sau.
Percentage | proportion / number / amount / majority / minority |
75% – 85% | a very large majority |
65% – 75% | a significant proportion |
10% – 15% | a minority |
5% | a very small number |
Chúc các bạn học tốt!