Để được điểm cao trong IELTS Writing thì bạn cần tránh các lỗi lặp từ và dùng một số từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Vậy làm thế nào để tận dụng điều này? Đó chính là tận dụng được các từ nối (hay còn gọi là các connectors) để tránh những lỗi lặp từ không cần thiết. Hôm nay NGOC ANH IELTS xin chia sẻ cùng các bạn 50 từ nối giúp bài viết của các bạn giành được điểm số cao hơn từ giám khảo nhé!
- It is worth noting that…. : đáng chú ý là
- It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
- What is more dangerous, …. : nguy hiểm hơn là
- But frankly speaking; Actually….. : thành thật mà nói
- Be affected to a greater or less degree…. : ít nhiều bị ảnh hưởng
- According to estimation,… : theo ước tính,…
- According to statistics, …. : theo thống kê,..
- According to survey data,…: theo số liệu điều tra,…
- Viewed from different sides, …: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
- As far as I know,…: theo như tôi được biết,..
- Not long ago,..: cách đâu không lâu
- More recently,…: gần đây hơn,….
- What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
- It can’t be denied that,…: không thể chối cải là…
- To be hard times,… : trong lúc khó khăn
- To be honestly,…: thành thật mà nói,…
- Make best use of : tận dụng tối đa
- In a little more detail : chi tiết hơn một chút
- From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
- On second thoughts,…: sau một thoáng suy nghĩ,…
- I have a feeling that….: tôi có cảm giác rằng…
- In my opinion,…: theo quan điểm của tôi,…
- To my mind,…: theo quan điểm của tôi,…
- By means of,…: bằng cách…
- With a view to doing something,…: với mục đích để…
- On account of,…: bởi vì….
- On the grounds that…: bởi vì…
- Contrary to..: trái người với…
- In other words,…: nói theo một các khác,..
- In general,..: nhìn chung,…
- In particular,..: nói riêng,..
- Especially,..: đặc biệt
- As long as…,…: miễn là…,…
- Definitely,…: rõ ràng là….
- To illustrate: để minh họa cho
- Thus: như vậy
- Hence: vì thế
- Accordingly: do đó
- Nevertheless: tuy nhiên
- Nonetheless: dù sao
- In contrast with: trái lại
- Conversely: ngược lại
- In the event of: trong trường hợp
- By virtue of: bởi vì
- In lieu of: thay cho
- Instead of: thay vì
- Whatever happens: cho dù điều gì xảy ra
- No matter what: cho dù
- In addition to: thêm nữa
- In the name of: đại diện cho
Chúc các bạn học tốt!